Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Goldjin Brain

Goldjin Brain đã được Cục ATTP – Bộ Y tế cấp phép với công dụng hỗ trợ giảm các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, hỗ trợ hoạt huyết.

Thành phần: Citicoline Natri, Docosahexaenoic acid (DHA), Đinh lăng, Đương quy, Eicosapentaenoic Acid (EPA), Ginkgo Biloba, Magnesium lactate dihydrate, Vitamin B1, Vitamin B6, Xuyên khung

Đơn vị phân phối: Thịnh Phong

Quy cách: 10 hộp

Giá: liên hệ

I. THÔNG TIN SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nang mềm có chứa:

  • Dầu cá (chứa DHA: 12%, EPA: 18%): 150mg
  • Cao bạch quả (Ginkgo Biloba extract) (chứa ≥ 24% flavone glycosides): 80mg
  • Cao đương quy (Radix Angelicae sinensis extract): 50mg*
  • Cao đinh lăng (Radix Polysciacis extract): 50mg**
  • Cao xuyên khung (Ligusticum wallichii extract): 50mg***
  • Magie lactate dihydrate (có chứa 3,02mg magie): 30mg
  • Citicoline Natri: 10mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride): 1mg
  • Vitamin B1 (Thiamine hydrochloride): 1mg

(* là tỷ lệ chiết cao khô/thảo dược thô: 1/10; ** là tỷ lệ chiết cao khô/thảo dược thô: 1/6; *** là tỷ lệ chiết cao khô/thảo dược thô: 1/5)

CÔNG DỤNG

Công dụng: Hỗ trợ hoạt huyết, tăng cường tuần hoàn não, hỗ trợ giảm các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy giảm trí nhớ.

Đối tượng: Người lớn bị thiểu năng tuần hoàn não

CÁCH DÙNG

Người lớn: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Chú ý: Không dùng cho các trường hợp: phụ nữ có thai, cho con bú, phụ nữ bị rong kinh, băng huyết, người có hội chứng máu chậm đông, người đang trong cơn cao huyết áp kịch phát, đang chảy máu, người đang xuất huyết não, người chuẩn bị phẫu thuật, người mẫn cảm, kiêng kỵ với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm. Người sử dụng thuốc, đang điều trị bệnh tham khảo ý kiến chuyên gai y tế trước khi dùng.

II. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM

NGUYÊN NHÂN GÂY THIẾU MÁU NÃO

Lối sống

  • Stress, căng thẳng
  • Chế độ ăn nhiều dầu mỡ
  • Thuốc lá, rượu bia
  • Ít vận động
  • Thiếu ngủ

Bệnh lý

  • Rối loạn mỡ máu
  • Tim mạch, huyết áp
  • Thoái hoá đốt sống cổ
  • Chấn thương
  • Thiếu máu

Làm giảm lưu lượng và chất lượng máu lên não => Thiếu máu não

TRIỆU CHỨNG THIẾU MÁU NÃO

  • Đau đầu
  • Hoa mắt, chóng mặt
  • Suy giảm trí nhớ
  • Mất ngủ, ngủ không sâu giấc
  • Ngoài ra có thể kèm triệu chứng tê bì chân tay

Biến chứng nguy hiểm: Tai biến – đột quỵ

CƠ CHẾ SẢN PHẨM

  • Chống gốc tự do, ngăn hình thành cục máu đông, tăng tuần hoàn não: Ginkgo biloba
  • Cải thiện mỡ máu và phòng ngừa mảng bám, xơ vữa thành mạch: Dầu cá
  • Tăng cường lưu thông máu: Đinh lăng, xuyên khung, ginkgo biloba
  • Bồi bổ khí huyết, tăng sinh hồng cầu: Đương quy, đinh lăng
  • Ổn định cấu trúc tế bào não, tăng dẫn truyền thần kinh, tăng cường trí nhớ: Citicolin, dầu cá
  • Tăng dẫn truyền thần kinh, giảm tê bì, căng thẳng, lo âu: Magie, vitamin B1, vitamin B6
  • Với cơ chế tác động trên, sản phẩm hỗ trợ “giải quyết” nguyên nhân và triệu chứng do thiếu máu não gây ra đồng thời giúp phòng ngừa nguy cơ tai biến, đột quỵ

PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN

Dầu cá

Đối với não bộ

DHA (Docosahexaenoic Acid)

  • Thành phần cấu trúc quan trọng của não, giúp cải thiện khả năng ghi nhớ và học tập.
  • Giảm nguy cơ thoái hóa thần kinh, hỗ trợ sức khỏe trí não trong các bệnh như Alzheimer, sa sút trí tuệ.

EPA (Eicosapentaenoic Acid)

  • Giảm viêm trong hệ thần kinh, tăng sản xuất serotonin, giúp cải thiện tâm trạng và giảm triệu chứng trầm cảm.
  • Hỗ trợ tuần hoàn máu đến não, đảm bảo cung cấp oxy và dưỡng chất đầy đủ.

Đối với tim mạch:

  • Hỗ trợ giảm Triglycerid, Cholesterok xấu (LDL), tăng cholesterol tốt (HDL) => bảo vệ mạch máu khỏi mảng bám và xơ vữa động mạch
  • Giảm viêm và cải thiện chức năng nội mạch: Giúp duy trì sức khỏe mạch máu và giảm nguy cơ tăng huyết áp.

Bạch quả (Ginkgo biloba)

Bạch quả được sử dụng lâu đời ở Châu Âu và trong y học cổ truyền Trung Quốc như một liệu pháp thiết yếu cho chứng suy giảm trí nhớ do tuổi tác.

Theo y học hiện đại Ginkgo biloba chứa hàm lượng cao flavonol glycoside (24%), terpen trilacton (ginkgolide và bilobalide 6%) có tác dụng tăng tuần hoàn não, tăng khả năng chịu đựng của mô não khi thiếu O2, chống oxy hóa, ổn định màng và tế bào; ngăn hoạt hoá tiểu huetes cầu, phòng ngừa hình thành cục máu đông gây tắc mạch. Tế bào não được bảo vệ khỏi sự tấn công bởi các gốc tự do nên chúng có tác dụng bảo vệ thần kinh và đồng thời phòng nguy cơ tai biến, đột quỵ.

Điều đặc biệt của chiết xuất Bạch quả giúp giãn mạch và tăng cường lưu thông máu ưu tiên trong các vùng mạch máu bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi vi tắc mạch, cụ thể là vùng hải mã và thể vân nên rất có ý nghĩa trong thiếu máu não. Chiết xuất bạch quả dùng để phòng ngừa thiểu năng tuần hoàn não (với biểu hiện chính là ù tai, chóng mặt, giảm thị lực, suy võng mạc), mang lại nhiều lợi ích trong việc bảo vệ sức khỏe tim mạch, não bộ và ngăn ngừa đột quỵ.

Ginkgo biloba giúp cải thiện trí nhớ, chống sa sút trí nhớ, Alzheimer, bảo vệ tế bào não khỏi bị tổn thương do thiếu máu cục bổ, phòng chống được nhồi máu não, tắc ghẽn mạch não, tăng tuần hoàn, nuôi dưỡng tế bào, chống thoái hóa tế bào não. Cơ chế: Ginkgo biloba ức chế men MAO (Monoamine Oxydase), làm cho Serotonin không bị phân hủy, hàm lượng được duy trì, gây hưng phấn thần kinh, chống trầm cảm, tăng cường trí nhớ.

Đinh lăng

  • Đinh lăng là loài cây quen thuộc với nhiều gia đình Việt Nam. Ở nước ta, đinh lăng có từ lâu và được trồng phổ biến ở vườn gia đình, đình chùa, trạm xá, bệnh viện để làm cảnh, làm thuốc và gia vị. Trong cuộc sống thường ngày, lá cây được sử dụng như rau sống hoặc có thể ăn kèm trong món gỏi cá. Đinh lăng là dược liệu quý có tác dụng bồi bổ sinh lực và trí lực, tăng cường sức khỏe. Cây đinh lăng được Hải Thượng Lãn Ông ví như “nhân sâm” của người Việt. Lá cây thường được nhân dân sắc cho phụ nữ sau sinh uống để cơ thể khoẻ mạnh, có nhiều sữa; rễ cây rửa sạch, tán nhỏ, ngâm rượu để bồi bổ cơ thể, khí huyết và tăng lực.
  • Toàn cây đinh lăng bao gồm rễ, thân, lá đều có thể sử dụng làm thuốc với nhiều công dụng và bài thuốc khác nhau. Theo y học cổ truyền, rễ cây có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết. Từ kinh nghiệm sử dụng trong dân gian, cây đinh lăng đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu bài bản về tính ưu việt trên nhiều góc độ khác nhau trong nhiều năm.
  • Theo nghiên cứu của GS Ngô Ứng Long và cộng sự thuộc học viện Quân y, cây đinh lăng cùng họ với nhân sâm. Trong rễ đinh lăng có chứa nhiều saponin giống như sâm, các vitamin B1, B2, B6, C và 20 acid amin cần thiết cho cơ thể và những acid amin không thể thay thế được như lysine, cystein, methionin.
  • Bên cạnh đó, TS Nguyễn Thị Thu Hương và cộng sự tại Trung tâm Sâm và Dược liệu TP HCM cũng đã dành nhiều thời gian và tâm huyết nghiên cứu tác dụng của cây đinh lăng và đã chỉ ra đinh lăng có các tác dụng tăng thể lực, kích thích các hoạt động của não bộ, giải tỏa lo âu, mệt mỏi, chống oxy hóa, bảo vệ gan, kích thích miễn dịch.

Xuyên khung

  • Cải thiện tuần hoàn máu não: Xuyên khung chứa các hoạt chất coumarin, có khả năng giãn nở mạch máu, tăng cường lưu thông máu lên não. Nhờ đó, não bộ nhận được đủ oxy và dưỡng chất cần thiết để duy trì chức năng. Xuyên khung có tác dụng giảm co thắt mạch máu, cải thiện các triệu chứng này một cách hiệu quả. Việc tăng lưu lượng máu lên não cũng góp phần giúp người bệnh có giấc ngủ ngon hơn và giảm cảm giác uể oải, mệt mỏi.
  • Chống oxy hóa và bảo vệ tế bào não: Với các hợp chất có tính chống oxy hóa mạnh, xuyên khung giúp loại bỏ gốc tự do, giảm thiểu tổn thương tế bào thần kinh do quá trình oxy hóa. Điều này rất quan trọng trong việc bảo vệ não bộ khỏi những ảnh hưởng lâu dài của thiếu máu não mãn tính và nguy cơ thoái hóa thần kinh.

Đương quy

Đương quy (có tên khoa học là Angelica sinensis) là một loài thảo dược thuộc họ Apiaceae, còn được gọi là họ Hoa tán. Loài cây này có nguồn gốc từ Trung Quốc. Đương quy thường được sử dụng như một loại dược liệu quý trong các bài thuốc Đông y với nhiều tác dụng đa dạng cho sức khỏe. Rễ đương quy là bộ phận được sử dụng nhiều nhất do có chứa nhiều hợp chất khác như coumarin, saccharide, axit amin, sterol,… Ngoài ra, cây đương quy còn có chứa nhiều loại vitamin tốt cho sức khỏe chẳng hạn như vitamin B12.

Tăng cường tuần hoàn máu và cải thiện lưu thông máu não

Đương quy chứa các hợp chất hoạt tính như ferulic acid và các dẫn xuất coumarin, có tác dụng giãn mạch máu và cải thiện tuần hoàn. Điều này giúp tăng lượng máu đến não, đảm bảo cung cấp đủ oxy và dưỡng chất cần thiết cho hoạt động của tế bào thần kinh. Cơ chế này rất hữu ích trong việc cải thiện tình trạng thiếu máu não, đặc biệt là các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu và suy giảm trí nhớ.

Kích thích sản sinh hồng cầu và bổ máu

Đương quy được biết đến như một “dược liệu bổ máu” nhờ khả năng kích thích sản sinh hồng cầu và hemoglobin. Thành phần polysaccharide trong đương quy giúp cải thiện chất lượng máu, làm giảm tình trạng thiếu máu. Điều này hỗ trợ tối ưu trong việc điều trị thiếu máu não – một trạng thái thường xuất phát từ lượng hồng cầu không đủ để cung cấp oxy hiệu quả.

Citicolin

Citicolin là một chất trung gian có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, giúp chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh. Thuốc làm tăng tưới máu lên não, tăng tiêu thụ oxy não thông qua các cơ chế:

  • Citicolin đóng vai trò là tiền chất trong quá trình sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh. Dưới xúc tác của enzym choline phosphotransferase, citicoline sẽ kết hợp với diacylglycerol tạo thành phosphatidylcholine.
  • Citicolin ngoại sinh đóng góp đáng kể vào hệ thống dự trữ cholin, đây là chất cần thiết cho sự tổng hợp acetylcholin của não bộ. Khi nhu cầu sử dụng Acetylcholin tăng cao hoặc nguồn dự trữ cholin không đủ, các phospholipid trên màng tế bào não có thể bị chuyển hóa để cung cấp choline, dẫn đến những tổn thương cho màng tế bào thần kinh. Với vai trò là cung cấp nguồn cholin, đồng thời cũng là tiền chất để sản xuất các phospholipid, citicoline giúp ngăn ngừa và phục hồi màng tế bào thần kinh.
  • Citicolin giúp tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh thông qua sự tăng phóng thích norepinephrine, dopamine và serotonin.
  • Citicolin được dung nạp tốt qua được hàng rào máu não và đi tới hệ thần kinh trung ương.

Citicolin được khuyến cáo dùng cho các trường hợp như: thiểu năng tuần hoàn não, thoái triển tuổi già như Alzheimer, sa sút trí tuệ sau tai biến mạch máu não, phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh.

Magie lactate dihydrate

Magie là một khoáng chất tuyệt vời cho cơ thể, đây là một khoáng chất rất cần thiết cho sản xuất năng lượng, sự co cơ, chức năng thần kinh và duy trì xương chắc khỏe. Vì vậy, việc bổ sung magie cho cơ thể mỗi ngày là cần thiết.

Magiê (Mg) tham gia vào quá trình điều hòa trao đổi chất và duy trì cân bằng nội môi của tất cả các mô, bao gồm cả não giúp điều hòa việc truyền tín hiệu thần kinh và duy trì tính toàn vẹn của hàng rào máu não.

Từ quan điểm thần kinh, magiê đóng vai trò thiết yếu trong việc truyền thần kinh và dẫn truyền thần kinh cơ. Nó cũng có chức năng bảo vệ chống lại sự kích thích quá mức có thể dẫn đến chết tế bào thần kinh (độc tính kích thích) và có liên quan đến nhiều rối loạn thần kinh. Magie là một khoáng chất được ứng dụng nhiều trong việc ngăn ngừa và điều trị các rối loạn thần kinh như: đau nửa đầu, đau mãn tính, động kinh, bệnh Alzheimer, Parkinson và đột quỵ, cũng như các tình trạng bệnh lý lo âu và trầm cảm thường đi kèm.

Vitamin B6

 

Vitamin B6 có vai trò quan trọng đối với các enzyme cần cho quá trình chuyển hóa amino acid, glycogen và các gốc sphingoid. Vitamin B6 có ảnh hưởng đến chuyển hóa taurine trong mật có tác dụng an thần, chất serotonin có tác dụng giảm cảm giác hồi hộp, lo sợ, chất collagen có tác dụng làm cứng xương. Bởi vậy, thiếu B6 có thể gây rối loạn tâm thần, chậm hoặc khó chuyển hóa chất dinh dưỡng, xương yếu và các bệnh về tim mạch, dẫn đến suy giảm khả năng miễn dịch tế bào và thể dịch.

Cải thiện tâm trạng và giảm các triệu chứng trầm cảm

Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết cảm xúc. B6 cần thiết để tạo ra các chất dẫn truyền thần kinh điều hoà cảm xúc, bao gồm serotonin, dopamine và axit gamma-aminobutyric (GABA). Cụ thể: Vitamin B6 chuyển hóa trong cơ thể thành coenzym pyridoxal 5-phosphate (P5P) là một phân tử thiết yếu cần thiết để sản xuất chất dẫn truyền thần kinh gamma-aminobutyric acid (GABA) và serotonin, đồng thời chuyển đổi serotonin thành melatonin. Sự suy giảm chuyển hóa GABA có liên quan đến tỷ lệ mắc một số rối loạn tâm trạng nhất định bao gồm lo lắng và trầm cảm. GABA cũng có thể giúp điều chỉnh một số tín hiệu thần kinh nhất định liên quan đến giấc ngủ, nhận thức và tâm trạng.

Vitamin B6 cũng có thể đóng một vai trò trong việc làm giảm nồng độ axit amin homocysteine trong máu cao, có liên quan đến trầm cảm và các vấn đề tâm thần khác.

Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng các triệu chứng trầm cảm có liên quan đến nồng độ vitamin B6 trong máu thấp, đặc biệt là ở người cao tuổi có nguy cơ thiếu vitamin B cao. Một nghiên cứu ở 250 người lớn tuổi cho thấy nồng độ vitamin B6 thấp làm tăng gấp đôi nguy cơ bị trầm cảm. Tuy nhiên, sử dụng vitamin B6 để ngăn ngừa hoặc điều trị trầm cảm chưa được chứng minh là có hiệu quả.

Kết hợp cùng Magie tăng hiệu quả điều trị:

Vitamin B6 có thể giúp hỗ trợ sức khỏe thần kinh thông qua khả năng tạo điều kiện thuận lợi cho sự hấp thu Magie của tế bào. Nghiên cứu cho thấy chức năng hệ thần kinh tối ưu phụ thuộc vào magiê. Magie là một đồng yếu tố quan trọng để sản xuất năng lượng tế bào và chu trình axit citric; hầu hết adenosine triphosphate (ATP) tế bào tồn tại dưới dạng phức hợp magiê-ATP. Magie giúp tiến hành vận chuyển tích cực giữa canxi và kali và là nền tảng cho tín hiệu truyền thần kinh và phối hợp thần kinh cơ, từ đó hỗ trợ giảm triệu chứng tê bì chân tay. Nó cũng giúp hỗ trợ bảo vệ chống lại sự kích thích thần kinh quá mức. Mức magie thấp có liên quan đến tình trạng chết tế bào thần kinh và gia tăng căng thẳng oxy hóa.

Vitamin B1

Vitamin B1 là thành phần để tạo ra ATP- phân tử mang năng lượng của tế bào do đó vitamin B1 tham gia vào nhiều hoạt động sống của cơ thể, liên quan đến sự phát triển, tăng trưởng và thực hiện chức năng của mọi tế bào.

Các tác dụng của vitamin B1 trên dẫn truyền thần kinh gồm có:

  • Ngăn ngừa các rối loạn chức năng thần kinh như: Uể oải, sụt giảm trí nhớ,… vì vitamin B1 thúc đẩy tổng hợp vỏ myelin bảo vệ dây thần kinh và đảm bảo hoạt động hiệu quả nhất
  • Cải thiện trí nhớ: Thiếu vitamin B1 thường gây ra các vấn đề về trí nhớ như mất tập trung, hay quên, làm việc kém hiệu quả, dễ bị đau đầu, chóng mặt,… Vì vậy để đảm bảo hoạt động ghi nhớ của não bộ, bổ sung đủ lượng vitamin B1 là rất quan trọng. Các đối tượng thường xuyên làm việc với máy tính, làm công việc phải tập trung cao cũng cần lượng vitamin B1 nhiều hơn.
  • Giúp tim mạch khỏe mạnh: Vitamin B1 là nguyên liệu cần thiết để sản xuất acetylcholin- chất dẫn truyền đặc biệt giữa hệ thần kinh và cơ, đặc biệt là cơ tim. Vì vậy vitamin B1 có ý nghĩa trong việc duy trì chức năng tim, giảm nguy cơ suy tim và các bệnh lý tim mạch khác.
ĐĂNG KÝ PHÂN PHỐI
ĐẶT HÀNG ONLINE
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Goldjin Brain